Dịch vụ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (trọn gói)

Giải pháp cư trú dài hạn giúp người nước ngoài an tâm sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam từ 02 đến 05 năm. Chúng tôi hỗ trợ chuẩn hóa hồ sơ bảo lãnh, đại diện thực hiện thủ tục tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, đảm bảo kết quả đúng hạn để người nước ngoài được hưởng đầy đủ quyền lợi về đi lại và đầu tư.
  • Tư vấn điều kiện cấp Thẻ tạm trú (LĐ, ĐT, TT) MIỄN PHÍ
  • Soạn thảo và Chuẩn hóa hồ sơ bảo lãnh theo quy định
  • Đại diện nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cơ quan Xuất nhập cảnh
  • Xử lý các trường hợp hồ sơ khó hoặc quốc tịch đặc thù
  • Tư vấn gia hạn hoặc chuyển đổi mục đích thẻ khi hết hạn
Liên hệ với chuyên gia

Bạn đã thực sự lường trước 4 rủi ro pháp lý khi tự làm thẻ nội trú?

Thẻ tạm trú (Temporary Residence Card - TRC) có giá trị thay thế thị thực, cho phép xuất nhập cảnh nhiều lần. Tuy nhiên, điều kiện cấp thẻ rất khắt khe. Những sai sót dưới đây thường khiến hồ sơ bị từ chối hoặc bị thu hồi thẻ:
HỒ SƠ BẢO LÃNH KHÔNG HỢP LỆ

Đối với Thẻ tạm trú diện Đầu tư (ĐT) hoặc Lao động (LĐ), hồ sơ bảo lãnh từ phía doanh nghiệp (Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lao động, Văn bản chứng minh vốn góp) phải được sao y chứng thực hoặc hợp pháp hóa lãnh sự đúng quy định. Sai sót trong khâu này sẽ khiến hồ sơ bị trả về ngay lập tức.

SỬ DỤNG SAI MỤC ĐÍCH NHẬP CẢNH BAN ĐẦU

Để được cấp Thẻ tạm trú, ký hiệu visa đang sử dụng phải trùng khớp với ký hiệu Thẻ tạm trú dự kiến xin cấp (Ví dụ: Visa LĐ xin Thẻ LĐ, Visa ĐT xin Thẻ ĐT). Nếu người nước ngoài nhập cảnh bằng Visa Du lịch (DL) hoặc Doanh nghiệp (DN) nhưng muốn chuyển đổi sang Thẻ tạm trú Lao động mà không có Giấy phép lao động, hồ sơ sẽ bị từ chối.

KHÔNG KHAI BÁO TẠM TRÚ ĐÚNG QUY ĐỊNH

Một điều kiện bắt buộc để cấp Thẻ tạm trú là người nước ngoài phải có xác nhận khai báo tạm trú của Công an xã/phường nơi cư trú. Nếu người nước ngoài thay đổi chỗ ở mà không khai báo lại hoặc chủ nhà không thực hiện khai báo, Cơ quan Xuất nhập cảnh sẽ từ chối cấp thẻ.

HẾT HẠN HỘ CHIẾU TRONG THỜI GIAN CẤP THẺ

Thời hạn của Thẻ tạm trú được cấp luôn ngắn hơn thời hạn còn lại của Hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Nếu hộ chiếu của người nước ngoài sắp hết hạn (dưới 1 năm), thời hạn Thẻ tạm trú được cấp sẽ bị rút ngắn theo, gây lãng phí chi phí và thời gian làm thủ tục gia hạn nhiều lần.

Bạn nhận được gì từ dịch vụ thẻ tạm trú của MGI Consulting?

Chúng tôi cung cấp giải pháp toàn diện, giúp người nước ngoài sở hữu tấm thẻ cư trú quyền lực nhất tại Việt Nam một cách nhanh chóng và hợp pháp.
  • Tư vấn và Phân loại hồ sơ (MIỄN PHÍ)
  • Kiểm tra hộ chiếu và visa hiện tại. Tư vấn chính xác loại Thẻ tạm trú phù hợp nhất: Thẻ Lao động (LĐ1, LĐ2), Thẻ Đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3), Thẻ Thăm thân (TT) hay Thẻ Du học (DH) dựa trên điều kiện thực tế của khách hàng.
  • Soạn thảo hồ sơ bảo lãnh chuyên nghiệp
  • Soạn thảo các mẫu đơn theo quy định của Bộ Công an: Mẫu NA6 (Công văn bảo lãnh của tổ chức), Mẫu NA8 (Tờ khai đề nghị cấp thẻ), Mẫu NA7 (Bảo lãnh của cá nhân). Hướng dẫn chuẩn bị các tài liệu chứng minh (Giấy phép lao động, Đăng ký kết hôn, Chứng nhận đầu tư...).
  • Đại diện thực hiện thủ tục hành chính
  • Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố. Theo dõi tiến độ xét duyệt và xử lý các yêu cầu giải trình từ cán bộ thụ lý.
  • Bàn giao và Tư vấn sử dụng thẻ
  • Bàn giao Thẻ tạm trú tận nơi. Hướng dẫn khách hàng các quy định về sử dụng thẻ: Xuất nhập cảnh không cần visa, thủ tục bảo lãnh người thân sang Việt Nam cùng sinh sống và nghĩa vụ khai báo khi thay đổi hộ chiếu/địa chỉ.

Quy trình dịch vụ cấp thẻ tạm trú 5 bước của MGI Consulting 

111-01
Bước 1: Tiếp nhận & Đánh giá điều kiện
Kiểm tra Hộ chiếu (còn hạn tối thiểu 13 tháng), Visa hiện tại và Giấy xác nhận tạm trú. Xác định điều kiện cấp thẻ theo diện LĐ, ĐT hay TT.
2-01
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ chứng minh
Hướng dẫn khách hàng cung cấp và hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ cần thiết: Giấy phép lao động (đối với diện LĐ), Giấy chứng nhận góp vốn (đối với diện ĐT), Giấy khai sinh/Đăng ký kết hôn (đối với diện TT).
3-01
Bước 3: Soạn thảo và Ký hồ sơ
Chuyên gia soạn thảo các biểu mẫu NA6, NA8. Gửi hồ sơ cho doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cá nhân bảo lãnh ký tên và đóng dấu.
4-01
Bước 4: Nộp hồ sơ tại Cơ quan Xuất nhập cảnh
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh. Thanh toán lệ phí nhà nước (bằng USD hoặc VNĐ tùy quy định thời điểm).
5-01
Bước 5: Nhận Thẻ tạm trú
Nhận kết quả Thẻ tạm trú sau 05 - 07 ngày làm việc. Kiểm tra kỹ thông tin trên thẻ trước khi bàn giao cho khách hàng.

Câu hỏi thường gặp (FAQ) về thẻ tạm trú

Thời hạn tối đa của Thẻ tạm trú là bao lâu?
Thời hạn thẻ tạm trú phụ thuộc vào loại thẻ và hộ chiếu:
  • ● Thẻ ĐT1: Tối đa 10 năm.
  • ● Thẻ ĐT2, NG3, LS: Tối đa 05 năm.
  • ● Thẻ ĐT3, TT, LĐ1, LĐ2: Tối đa 03 năm (thực tế thường cấp 02 năm theo thời hạn Giấy phép lao động). Lưu ý: Thời hạn thẻ luôn ngắn hơn thời hạn hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Có Thẻ tạm trú rồi có cần xin Visa khi xuất nhập cảnh không?
KHÔNG. Thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực (visa). Người sở hữu thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam trong thời hạn thẻ còn hiệu lực.
Tôi có thể chuyển đổi từ Visa Du lịch sang Thẻ tạm trú không?
Theo quy định mới của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh sửa đổi, visa Du lịch (DL) KHÔNG được phép chuyển đổi trực tiếp sang Thẻ tạm trú trong nước. Bạn bắt buộc phải xuất cảnh và xin lại visa mới đúng mục đích (LĐ, ĐT, TT) để đủ điều kiện làm thẻ.
Lệ phí nhà nước cấp thẻ là bao nhiêu?
Theo biểu phí hiện hành của Bộ Tài chính:
  • ● Thẻ có thời hạn đến 02 năm: 145 USD/thẻ.
  • ● Thẻ có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.
  • ● Thẻ có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ
Nếu tôi nghỉ việc tại công ty cũ thì Thẻ tạm trú còn hiệu lực không?
Khi chấm dứt hợp đồng lao động, công ty bảo lãnh có trách nhiệm thu hồi Thẻ tạm trú và nộp lại cho cơ quan Xuất nhập cảnh để hủy thẻ. Bạn phải thực hiện thủ tục xin cấp visa mới hoặc thẻ tạm trú mới theo công ty bảo lãnh mới. Việc tiếp tục sử dụng thẻ của công ty cũ khi đã nghỉ việc là vi phạm pháp luật.
Mất Thẻ tạm trú phải làm sao?
Nếu làm mất thẻ, bạn phải trình báo ngay với Công an địa phương nơi mất thẻ để xin giấy xác nhận mất. Sau đó, doanh nghiệp/cá nhân bảo lãnh phải làm thủ tục xin cấp lại thẻ tạm trú tại cơ quan Xuất nhập cảnh (nộp kèm giấy xác nhận mất thẻ).